` `
Nội dung bài viết: [ Ẩn ]
Bản đồ Việt Nam mới nhất năm 2025 đang là từ khóa được rất nhiều người quan tâm, đặc biệt sau khi một số tỉnh thành chính thức được sáp nhập theo chủ trương của Chính phủ. Những thay đổi này không chỉ ảnh hưởng đến địa giới hành chính mà còn khiến nhiều người dân, học sinh, giáo viên, doanh nghiệp… cần cập nhật lại thông tin để nắm rõ tình hình. Trong bài viết dưới đây Printgo sẽ giúp bạn nhìn toàn cảnh bản đồ hành chính Việt Nam sau khi sáp nhập.
Bản đồ Việt Nam mới nhất năm 2025 có nhiều thay đổi đáng chú ý sau quyết định sáp nhập một số tỉnh, thành. Việc sắp xếp lại đơn vị hành chính không phải là điều mới mẻ, mà là bước đi nằm trong chiến lược phát triển lâu dài của quốc gia. Vậy vì sao lại có chủ trương sáp nhập? Dưới đây là những nguyên nhân chính dẫn đến việc sáp nhập các tỉnh, thành:
Sau khi việc sáp nhập các tỉnh, thành được công bố chính thức, không ít người dân và doanh nghiệp đặt câu hỏi: Việc thay đổi này mang lại điều gì thiết thực cho đất nước và từng địa phương? Thực tế cho thấy, sáp nhập không chỉ là một quyết định hành chính, mà còn là bước đi có tính chiến lược lâu dài, hướng đến phát triển bền vững và đồng đều hơn trên toàn quốc.
Sau khi sắp xếp và điều chỉnh địa giới hành chính theo Nghị quyết mới nhất, Việt Nam hiện có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh được quy định mã số rõ ràng. Phần danh mục dưới đây sẽ giúp bạn nhanh chóng tra cứu tên tỉnh/thành cùng mã số tương ứng để dễ dàng sử dụng trong mọi dự án đồ họa. Thông tin được tổng hợp từ nguồn Chính phủ, đảm bảo chính xác và cập nhật.
Nguồn thông tin: Thông tin Chính phủ
Trước khi có chủ trương sáp nhập các đơn vị hành chính, Việt Nam có tổng cộng 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, bao gồm 58 tỉnh và 5 thành phố trực thuộc trung ương. Mỗi tỉnh đều có mã biển số xe riêng để dễ dàng quản lý phương tiện và nhận diện vùng miền.
Dưới đây là danh sách đầy đủ 63 tỉnh, thành phố của Việt Nam trước khi sáp nhập:
| STT | TÊN TỈNH / THÀNH PHỐ | BIỂN SỐ XE |
| 1 | An Giang | 67 |
| 2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 72 |
| 3 | Bạc Liêu | 94 |
| 4 | Bắc Giang | 98 |
| 5 | Bắc Kạn | 97 |
| 6 | Bắc Ninh | 99 |
| 7 | Bến Tre | 71 |
| 8 | Bình Dương | 61 |
| 9 | Bình Định | 77 |
| 10 | Bình Phước | 93 |
| 11 | Bình Thuận | 86 |
| 12 | Cà Mau | 69 |
| 13 | Cao Bằng | 11 |
| 14 | Cần Thơ | 65 |
| 15 | Đà Nẵng | 43 |
| 16 | Đắk Lắk | 47 |
| 17 | Đắk Nông | 48 |
| 18 | Điện Biên | 27 |
| 19 | Đồng Nai | 39, 60 |
| 20 | Đồng Tháp | 66 |
| 21 | Gia Lai | 81 |
| 22 | Hà Giang | 23 |
| 23 | Hà Nam | 90 |
| 24 | Hà Nội | 29–33, 40 |
| 25 | Hà Tĩnh | 38 |
| 26 | Hải Dương | 34 |
| 27 | Hải Phòng | 15, 16 |
| 28 | Hậu Giang | 95 |
| 29 | Hoà Bình | 28 |
| 30 | Hưng Yên | 89 |
| 31 | Khánh Hoà | 79 |
| 32 | Kiên Giang | 68 |
| 33 | Kon Tum | 82 |
| 34 | Lai Châu | 25 |
| 35 | Lâm Đồng | 49 |
| 36 | Lạng Sơn | 12 |
| 37 | Lào Cai | 24 |
| 38 | Long An | 62 |
| 39 | Nam Định | 18 |
| 40 | Nghệ An | 37 |
| 41 | Ninh Bình | 35 |
| 42 | Ninh Thuận | 85 |
| 43 | Phú Thọ | 19 |
| 44 | Phú Yên | 78 |
| 45 | Quảng Bình | 73 |
| 46 | Quảng Nam | 92 |
| 47 | Quảng Ngãi | 76 |
| 48 | Quảng Ninh | 14 |
| 49 | Quảng Trị | 74 |
| 50 | Sóc Trăng | 83 |
| 51 | Sơn La | 26 |
| 52 | Tây Ninh | 70 |
| 53 | Thái Bình | 17 |
| 54 | Thái Nguyên | 20 |
| 55 | Thanh Hoá | 36 |
| 56 | Thừa Thiên Huế | 75 |
| 57 | Tiền Giang | 63 |
| 58 | TP. Hò Chí Minh | 41,50-59 |
| 59 | Trà Vinh | 84 |
| 60 | Tuyên Quang | 22 |
| 61 | Vĩnh Long | 64 |
| 61 | Vĩnh Phúc | 88 |
| 62 | Yên Bái | 21 |
Sau khi Quốc hội thông qua chủ trương sáp nhập, bản đồ hành chính Việt Nam thu gọn còn 34 tỉnh và thành phố. Dưới đây là bảng tổng hợp các đơn vị hành chính mới, giúp bạn dễ dàng nắm bắt và tra cứu thông tin:
| STT | TÊN TỈNH / THÀNH PHỐ | BIỂN SỐ XE |
| 1 | Hà Nội | 29–33, 40 |
| 2 | Thừa Thiên Huế (Hue) | 75 |
| 3 | Lai Châu | 25 |
| 4 | Điện Biên | 27 |
| 5 | Sơn La | 26 |
| 6 | Lạng Sơn | 12 |
| 7 | Quảng Ninh | 14 |
| 8 | Thanh Hoá | 36 |
| 9 | Nghệ An | 37 |
| 10 | Hà Tĩnh | 38 |
| 11 | Cao Bằng | 11 |
| 12 | Tuyên Quang (Tuyên Quang + Hà Giang) | 22 |
| 13 | Lào Cai (Lào Cai + Yên Bái) | 24 |
| 14 | Thái Nguyên (Thái Nguyên + Bắc Kạn) | 20 |
| 15 | Phú Thọ (Phú Thọ + Vĩnh Phúc + Hòa Bình) | 19 |
| 16 | Bắc Ninh (Bắc Ninh + Bắc Giang) | 99 |
| 17 | Hưng Yên (Hưng Yên + Thái Bình) | 89 |
| 18 | Hải Phòng (Hải Phòng + Hải Dương) | 15–16 |
| 19 | Ninh Bình (Ninh Bình + Nam Định + Hà Nam) | 35 |
| 20 | Quảng Trị (Quảng Trị + Quảng Bình) | 74 |
| 21 | Đà Nẵng (Đà Nẵng + Quảng Nam) | 43 |
| 22 | Quảng Ngãi (Quảng Ngãi + Kon Tum) | 76 |
| 23 | Gia Lai (Gia Lai + Bình Định) | 81 |
| 24 | Khánh Hòa (Khánh Hòa + Ninh Thuận) | 79 |
| 25 | Lâm Đồng (Lâm Đồng + Đắk Nông + Bình Thuận) | 49 |
| 26 | Đắk Lắk (Đắk Lắk + Phú Yên) | 47 |
| 27 | TP. HCM (HCM + Bình Dương + Bà Rịa–Vũng Tàu) | 41, 50–59 |
| 28 | Đồng Nai (Đồng Nai + Bình Phước) | 39, 60 |
| 29 | Tây Ninh (Tây Ninh + Long An) | 70 |
| 30 | Cần Thơ (Cần Thơ + Sóc Trăng + Hậu Giang) | 65, 83, 95 |
| 31 | Vĩnh Long (Vĩnh Long + Bến Tre + Trà Vinh) | 64, 71, 84 |
| 32 | Đồng Tháp (Đồng Tháp + Tiền Giang) | 66, 63 |
| 33 | Cà Mau (Cà Mau + Bạc Liêu) | 69, 94 |
| 34 | An Giang (An Giang + Kiên Giang) | 67, 68 |
Lưu ý: Mã biển xe được giữ nguyên theo đầu số trước khi sáp nhập, đây là cách nhận diện hành chính theo vùng miền.
Sau khi phương án sáp nhập các tỉnh được Quốc hội thông qua, bản đồ hành chính Việt Nam cũng đã chính thức được cập nhật lại. Để tiện cho việc theo dõi, quản lý và tra cứu thông tin, dưới đây là bản đồ Việt Nam mới nhất năm 2025 với 34 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Bạn có thể xem nhanh những thay đổi chính hoặc tải bản đồ đầy đủ ở cuối phần này.
Những điểm mới nổi bật trong bản đồ hành chính Việt Nam 2025:
>> Tải ngay bản đồ Việt Nam mới nhất 2025 (PDF): [TẢI FILE PDF TẠI ĐÂY]
Sau khi quyết định sáp nhập các tỉnh được thông qua, có không ít người dân và doanh nghiệp băn khoăn không biết các thông tin liên quan có thay đổi gì không. Dưới đây là một số điểm quan trọng cần lưu ý, giúp bạn nắm rõ và chủ động hơn trong việc cập nhật thông tin, tránh nhầm lẫn hay gặp rắc rối khi làm các thủ tục hành chính sau này.
Tên tỉnh mới là tên chính thức được sử dụng trên giấy tờ hành chính
→ Khi làm giấy tờ mới như hộ khẩu, căn cước công dân, giấy khai sinh, sổ đỏ,… bạn cần sử dụng tên tỉnh mới đã được xác nhận sau sáp nhập.
Biển số xe và mã vùng điện thoại không thay đổi
→ Dù tên tỉnh thay đổi, nhưng biển số xe vẫn giữ nguyên theo tỉnh gốc. Mã vùng điện thoại bàn cố định cũng không thay đổi, nên bạn có thể yên tâm sử dụng như cũ.
Hệ thống hành chính cấp huyện, xã có thể điều chỉnh lại
→ Một số huyện, xã có thể được gộp lại hoặc chia tách lại để phù hợp với diện tích và dân cư sau sáp nhập. Bạn nên kiểm tra lại thông tin nơi cư trú hoặc kinh doanh để cập nhật chính xác.
Doanh nghiệp cần cập nhật lại thông tin pháp lý
→ Với các doanh nghiệp, hộ kinh doanh… nếu trụ sở đặt tại tỉnh có thay đổi tên, cần chủ động cập nhật thông tin đăng ký kinh doanh để tránh sai lệch với thực tế hành chính mới.
Các giấy tờ cũ vẫn còn hiệu lực pháp lý
→ Những giấy tờ được cấp trước thời điểm sáp nhập như CMND, CCCD, hộ chiếu, hợp đồng,… vẫn còn hiệu lực sử dụng bình thường. Không cần làm lại ngay nếu chưa đến hạn đổi.
Trên đây là toàn cảnh bản đồ Việt Nam mới nhất 2025 sau khi thực hiện việc sáp nhập một số tỉnh thành. Dù là học sinh cần tra cứu địa lý, phụ huynh cần hỗ trợ con học tập, hay doanh nghiệp cần nắm bắt địa bàn hoạt động mới – thì việc cập nhật bản đồ chuẩn xác luôn là điều cần thiết.
Hy vọng bài viết đã giúp bạn có cái nhìn đầy đủ và dễ hiểu nhất về sự thay đổi này. Đừng quên lưu lại bản đồ để tiện theo dõi hoặc chia sẻ cho người thân, bạn bè cùng nắm thông tin nhé!