Nội dung bài viết: [Hiện]
Để hoạt động kinh doanh được phát triển dưới sự bảo hộ của pháp luật, thì thành lập công ty là bước đầu tiên đặt nền móng. Hiện nay, việc này đã được đơn giản trong tất cả các công đoạn, thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp theo luật mới quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021.
Để có thể thực hiện các thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, quý khách cần hoàn thiện hồ sơ thành lập doanh nghiệp. Hồ sơ đăng ký được quy định cụ thể trong luật mới áp dụng từ năm 2021 phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà khách hàng muốn thành lập. Cụ thể như sau:
(1) Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
(2) Hồ sơ đăng ký công ty hợp danh:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
(3) Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
(4) Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Để có thể đăng ký thành lập doanh nghiệp, quý khách cần trải qua các trình tự sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký
Sau khi lựa chọn được loại hình doanh nghiệp mà mình muốn đăng ký, người thành lập doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ. Hồ sơ bao gồm những gì đã được thể hiện rõ trong nội dung phía trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ tới Cơ quan có thẩm quyền
Hồ sơ đăng ký đã được chuẩn bị đầy đủ thì người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp sẽ nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh (thường thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh nơi đặt trụ sở chính của công ty). Quý khách có thể nộp hồ sơ theo một trong số các phương thức sau đây:
Nộp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh
Gửi qua dịch vụ bưu chính
Gửi qua mạng thông tin điện tử
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, thông thường trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét hồ sơ về tính hợp lệ.
Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ cấp đăng ký doanh nghiệp
Hồ sơ chưa hợp lệ, sẽ có văn bản thông báo, trong đó nêu rõ các nội dung cần sửa đổi, bổ sung
Nếu từ chối đăng ký doanh nghiệp, sẽ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối
Bước 4: Nhận quyết định, công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp
Sau khi nhận được giấy đăng ký doanh nghiệp trong đó có ghi rõ mã số thuế, doanh nghiệp cần tiến hành một số công việc sau:
Khắc con dấu công ty tại các cơ sở đủ điều kiện kinh doanh khắc dấu
Công bố mẫu dấu của công ty trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Nộp hồ sơ công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Lưu ý: Thời hạn công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Đối tượng có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp được quy định cụ thể tại Luật Doanh nghiệp 2020. Các tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ các trường hợp sau đây:
(1) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
(2) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
(3) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
(4) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định(trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác);
(5) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
(6) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định, các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng;
(Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh).
(7) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Trên đây là những thủ tục thành lập doanh nghiệp, hy vọng với những thông tin này có thể giúp quý khách đăng ký thành lập doanh nghiệp một cách đơn giản. Nếu quý khách có nhu cầu tìm một đối tác để ủy quyền tiến hành các thủ tục này thay cho mình có thể liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 078.725.4444 hoặc email: checkgo.vn@gmail.com để được tư vấn và giải đáp chi tiết nhất!