` `
Nội dung bài viết: [ Ẩn ]
Mỹ phẩm là bất kỳ chất nào được sử dụng để làm sạch, cải thiện hoặc thay đổi làn da, tóc, móng tay hoặc răng. Mỹ phẩm bao gồm các chế phẩm làm đẹp (trang điểm, nước hoa, kem dưỡng da, sơn móng tay) và các chất hỗ trợ làm sạch (xà phòng, dầu gội đầu, kem cạo râu, chất khử mùi). Trước khi đưa một sản phẩm mỹ phẩm lưu hành ở thị trường, các cơ sở, doanh nghiệp kinh doanh và sản xuất mỹ phẩm phải thực hiện công bố mỹ phẩm. Vậy công bố mỹ phẩm là gì? Hồ sơ và quy định về công bố mỹ phẩm như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
Công bố mỹ phẩm là việc mà các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp sản xuất hoặc nhập khẩu mỹ phẩm tiến hành các thủ tục cần thiết tại các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (Cục quản lý dược - Bộ Y Tế) để được cấp phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm. Công bố mỹ phẩm là một thủ tục bắt buộc trước khi sản phẩm mỹ phẩm được đưa ra lưu hành tại thị trường Việt Nam. Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp sản xuất hoặc nhập khẩu mỹ phẩm phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính an toàn cũng như chất lượng của sản phẩm.
Giấy công bố sản phẩm mỹ phẩm là giấy mà các cá nhân, doanh nghiệp hay tổ chức nhận được sau khi hoàn tất và tiến hành thủ tục công bố mỹ phẩm tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tên gọi đầy đủ chính xác của giấy này là là Phiếu công bố mỹ phẩm hay còn gọi giấy chứng nhận công bố mỹ phẩm.
Để tiến hành thủ tục công bố mỹ phẩm, sản phẩm công bố và đơn vị công bố phải đáp ứng các điều kiện sau:
Điều kiện về ngành nghề kinh doanh:
Đơn vị công bố phải có ngành nghề kinh doanh mua bán (bán buôn, bán lẻ mỹ phẩm), xuất nhập khẩu mỹ phẩm
Điều kiện về giấy phép sản xuất:
Đối với các sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước, đơn vị công bố phải nộp kèm theo giấy phép sản xuất mỹ phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép
Kiểm nghiệm sản phẩm
Với các sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước, khi tiến hành thủ tục công bố mỹ phẩm, sản phẩm phải được kiểm nghiệm tại trung tâm kiểm nghiệm để kiểm tra thành phần mỹ phẩm.
Điều kiện đối với sản phẩm nhập khẩu
Sản phẩm nhập khẩu để có thể công bố phải có giấy chứng nhận lưu hành tự do cho sản phẩm tại quốc gia sản xuất và giấy ủy quyền của nhà sản xuất cho đơn vị phân phối tại Việt Nam thay mặt họ công bố
Điều kiện về sản phẩm công bố
Sản phẩm mỹ phẩm công bố phải nằm trong danh mục sản phẩm mỹ phẩm được phép công bố theo quy định của pháp luật, thành phần tạo thành sản phẩm phải đáp ứng tiêu chuẩn và không gây hại cho người sử dụng.
Danh sách mỹ phẩm phải công bố trước khi lưu hành ở thị trường
Như đã nói ở trên, mỹ phẩm là mặt hàng phải được cấp số công bố bởi các cơ quan có thẩm quyền. Danh sách các mỹ phẩm phải tiến hành thủ tục công bố mỹ phẩm như sau:
Đơn vị chịu trách nhiệm công bố: Nhà sản xuất hoặc đơn vị phân phối được nhà sản xuất ủy quyền thay mặt nộp hồ sơ công bố mỹ phẩm
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố: Sở Y tế tỉnh/thành phối nơi nhà sản xuất đăng ký trụ sở chính hoặc nơi nhà sản xuất đặt nhà máy sản xuất mỹ phẩm
Hồ sơ công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước gồm những gì?
(i) Phiếu công bố mỹ phẩm theo mẫu của cơ quan cấp phép;
(ii) Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty của nhà sản xuất hoặc đơn vị phân phối được ủy quyền công bố;
(iii) Bản gốc giấy ủy quyền của nhà sản xuất cho nhà phân phối được phép thay mặt nhà sản xuất tiến hành công bố;
(iv) 02 đĩa CD chứa nội dung phiếu công bố;
(v) Bản sao chứng thức giấy phép sản xuất của nhà sản xuất mỹ phẩm do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho đơn vị sản xuất;
(vi) Phiếu kiểm nghiệm sản phẩm mỹ phẩm
(vii) Tài liệu khoa học hoặc bản giải trình của nhà sản xuất về công dụng, thành phần của sản phẩm mỹ phẩm (trong trường hợp thành phần hoặc công dụng có đặc thù riêng cần phải làm rõ theo yêu cầu của cơ quan đăng ký.
Đơn vị chịu trách nhiệm công bố: Nhà phân phối tại Việt Nam được nhà sản xuất ủy quyền thay mặt nộp hồ sơ công bố mỹ phẩm
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố mỹ phẩm nhập khẩu: Cục quản lý dược – Bộ y tế
Hồ sơ công bố mỹ phẩm nhập khẩu gồm:
(i) Phiếu công bố mỹ phẩm theo mẫu của cơ quan cấp phép;
(ii) Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà phân phối (ngành nghề kinh doanh của nhà phân phối yêu cầu phải có ngành nghề mua bán mỹ phẩm);
(iii) Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành tự do và Giấy ủy quyền của nhà sản xuất cho nhà phân phối được phép thay mặt nhà sản xuất tiến hành công bố;
Lưu ý: Tài liệu này cần phải được công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự tại Đại sự quán Việt Nam tại quốc gia của nhà sản xuất
(iv) 02 đĩa CD chứa nội dung phiếu công bố;
(v) Tài liệu khoa học hoặc bản giải trình của nhà sản xuất về công dụng, thành phần của sản phẩm mỹ phẩm (trong trường hợp thành phần hoặc công dụng có đặc thù riêng cần phải làm rõ theo yêu cầu của cơ quan đăng ký.
Lệ phí công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu và mỹ phẩm sản xuất trong nước là: 500.000 VND/01 hồ sơ công bố
Mức xử phạt đối với hành vị không công bố sản phẩm mỹ phẩm trước khi lưu hành theo quy định tại Nghị định số 176/2013/NĐ-CP ban hành ngày 14 tháng 11 năm 2013 như sau:
Điều 48. Vi phạm quy định về công bố mỹ phẩm
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Kê khai không trung thực các nội dung đã cam kết trong phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm;
b) Không công bố sản phẩm mỹ phẩm trước khi đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường theo quy định của pháp luật đối với nhà sản xuất mỹ phẩm trong nước hoặc nhà nhập khẩu mỹ phẩm.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tiêu hủy mỹ phẩm đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi số tiếp nhận phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đối với hành vi quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
Như vậy, nếu doanh nghiệp không thực hiện công bố mỹ phẩm sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Vì vậy, các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân nên chuẩn bị hồ sơ công bố mỹ phẩm thật kĩ càng và cẩn thận để được duyệt và tránh vi phạm trong tương lai.
Thời gian công bố mỹ phẩm:
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và cấp số công bố mỹ phẩm tình từ ngày hồ sơ được nộp và chấp nhận hợp lệ là 03 ngày làm việc. Tuy nhiên, thời gian này có thể kéo dài từ 15 - 20 ngày làm việc trên thực tế.
Thời gian hiệu lực của số công bố trên phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm là 05 năm.
Quy trình công bố mỹ phẩm online như sau:
Bước 1:
Bước 2:
Bước 3:
Trong quá trình chuẩn bị hồ sơ hồ sơ công bố mỹ phẩm hay xin giấy công bố sản phẩm mỹ phẩm, các doanh nghiệp, cá nhân và tổ chức thường gặp một số lỗi dẫn đến hồ sơ bị từ chối hoặc bị tạm dừng như:
1. Xác định không đúng thời điểm thực hiện công bố mỹ phẩm
2. Chuẩn bị sai, thiếu hồ sơ công bố mỹ phẩm
Hồ sơ công bố mỹ phẩm phải đảm bảo các thành phần tối thiểu như sau:
3. Không xác định đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết
Các cơ quan có thẩm quyền trong việc cấp giấy công bố sản phẩm mỹ phẩm như sau:
Bài viết trên đã giới thiệu chi tiết về công bố mỹ phẩm. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân chuẩn bị tốt cho quá trình đăng ký công bố mỹ phẩm của mình. Ngoài ra, Checkgo cũng cung cấp dịch vụ công bố mỹ phẩm cho quý khách hàng. Khi đồng hành cùng Checkgo, chúng tôi sẽ tham gia cùng khách hàng từ đầu đến cuối quá trình đăng ký công bố mỹ phẩm. Ngoài ra, Checkgo cũng đang có rất nhiều chương trình ưu đãi cho các khách hàng có nhu cầu đăng ký dịch vụ công bố mỹ phẩm nói riêng và các dịch vụ pháp lý khác nói chung. Nếu quý khách đang có nhu cầu công bố mỹ phẩm hay có thắc mắc các vấn đề pháp lý hãy liên hệ với Checkgo qua hotline: 078.725.4444 hoặc email: checkgo.vn@gmail.com để được tư vấn và giải đáp chi tiết nhất!